Chỉ báo MA và các đường MA
Phân tích kỹ thuật   25/04/2025   214 lượt xem

1.Đường MA là gì?

Đường MA (hay còn gọi là Moving Average) là đường trung bình động, thể hiện biến động, chỉ báo xu hướng của giá cổ phiếu trong một khoảng thời gian.

Đường MA là một trong những chỉ báo kỹ thuật cơ bản nhưng lại rất quan trọng giúp cho những nhà đầu tư đưa ra quyết định mua, bán hợp lý hơn. ​​Mục đích chính của đường MA là xác định và theo dõi giá đang vận động theo xu hướng (tăng, giảm hay đi ngang). Tuy nhiên, đường MA được xem là chỉ bảo chậm, nó không có tác dụng để dự báo mà chủ yếu là sẽ thể hiện sự vận động theo diễn biến giá đã được hình thành.

 

2. Ưu nhược điểm của các đường MA.

Ưu điểm: Đường MA phát huy tác dụng trên mọi loại đồ thị giao dịch: chứng khoán, tiền ảo, bất động sản,...

Nhược điểm: Đường MA cập nhập xu hướng dựa theo giá quá khứ, không có khả năng dự báo hành động giá trong tương lai.

 

3. Các loại chỉ báo MA

A. Đường SMA.

SMA (Simple Moving Average) là dạng đơn giản nhất trong các dạng đường MA. Đường SMA biểu đạt chỉ số trung bình cộng của các mức giá đóng cửa trong một khoảng thời gian nhất định.

 

Ưu điểm; Đường SMA phát huy hiệu quả với đồ thị giá trong một thời gian dài và cho ra chỉ báo về xu hướng một cách chính xác, chỉ báo nào cũng có thể như một vùng hỗ trợ hoặc kháng cự.

Nhược điểm: Đường SMA có tốc độ cập nhật kết quả mới khá chậm nên làm kéo dài thời gian cho quyết định giao dịch (mua,bán).

 

Công thức tính SMA:

Smoothed Moving Average Là Gì? Công Thức Tính đường SMA - FX Việt

Trong đó:

A1, A2,... An: là mức giá trong khoảng thời gian n

n: là khoảng thời gian

 

Một số đường SMA phổ biến:

SMA ngắn hạn: SMA 10, SMA 14, SMA 20.

SMA trung hạn: SMA 50

SMA dài hạn: SMA 100, SMA 200

 

B.Đường EMA.

EMA (Exponential Moving Average) là đường trung bình động hàm số mũ. Loại chỉ báo này về cơ bản thường chỉ xuất hiện khi có những biến động giá ngắn hạn và trong một khoảng thời gian gần nhất. Đường EMA khắc phục điểm yếu chậm trễ của đường SMA.

 

Ưu điểm: Đường EMA mang lại là việc biểu thị những biến động ngắn hạn có dấu hiệu bất thường. Từ đó giúp các nhà đầu tư phản ứng nhanh trước những biến động giá ngắn hạn.

Nhược điểm: đường EMA là hiển thị quá nhanh nên không thể tránh khỏi các sai sót.

 

Công thức tính EMA:

Đường trung bình động theo hàm mũ (EMA) được tính như thế nào?

Trong đó:

EMA hay EMA(N): chỉ số EMA trong một khoảng thời gian nhất định.

Price(t): Giá đóng cửa phiên hôm nay

EMA(y): EMA của phiên ngày hôm trước

N: khoảng thời gian của EMA

k: hệ số được tính theo công thức 2/ (N+1)

 

Một số đường EMA phổ biến:

EMA ngắn hạn: EMA5, EMA 8, EMA 13

EMA trung hạn: EMA21, EMA25, EMA75

EMA dài hạn: EMA 100, EMA 200

 

C.Đường WMA.

WMA (Weighted Moving Average) là đường trung bình tỉ trọng tuyến tính, nó sẽ chú trọng các tham số có tần suất xuất hiện cao nhất. Đường WMA đặt nặng các bước giá có khối lượng giao dịch lớn, quan tâm đến yếu tố chất lượng của dòng tiền. WMA sẽ theo dõi sự biến động giá chặt chẽ và chính xác hơn so với đường SMA và EMA tương ứng qua đó có phần nào mà ngưỡng hỗ trợ hoặc kháng cự mà nó tạo ra có độ chính xác cao hơn.

 

Ưu điểm: Đường WMA có khả năng biểu đạt quá trình biến động giá trong khoảng thời gian mới nhất và chính xác.

Nhược điểm: Đường WMA hầu như không có nhược điểm. 


 

Công thức tính WMA

Linearly Weighted Moving Average (Lwma) Là Gì? Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Trong đó:

Price1,2,...,n: giá trong khoảng thời gian n

n: khoảng thời gian để tính WMA


 

 

4. Cách sử dụng các đường MA hiệu quả

Như đã nói, các đường MA cập nhập xu hướng giá, dòng tiền dựa theo giá quá khứ, không có khả năng dự báo hành động giá trong tương lai. Tuy xu hướng dòng tiền là điều quan trọng nhất cần xác định nhưng để các đường MA phát huy tối đa hiệu quả thì nhà đầu tư cần kết hợp nhiều loại chỉ báo khác nhau để đưa đến những quyết định giao dịch mua bán thuận lợi.